Trường Đại học Inje hiện là một trong những trường tư thục hàng đầu tại Hàn Quốc, nổi bật với cơ sở vật chất hiện đại và khuôn viên rộng lớn. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập lý tưởng với hệ thống ký túc xá tiện nghi, Inje chính là điểm đến không thể bỏ qua, hãy cùng Sarang khám phá ngôi trường này nhé!
Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Inje Hàn Quốc
|
Với hơn 80 năm phát triển, Đại học Inje luôn chú trọng chất lượng giáo dục, kết hợp giảng dạy sáng tạo và nâng cao kỹ năng chuyên môn. Sinh viên tốt nghiệp từ Inje không chỉ có kiến thức vững vàng mà còn sở hữu kỹ năng mềm phong phú.
Trường có hai cơ sở tại Gimhae và Busan, với 15,825 sinh viên đang theo học trong 7 trường thành viên, bao gồm 14 viện và 33 khoa. Các ngành học nổi bật như khoa học và công nghệ thu hút nhiều du học sinh từ khắp Âu, Mỹ, Á.
Ngoài ra, sinh viên của trường còn được hưởng ưu đãi y tế tại 5 bệnh viện Paik trực thuộc.
Chương trình đào tạo trường Đại học Inje Hàn Quốc
Chương trình khóa học tiếng Hàn tại trường Inje
Loại phí | Chi tiết |
Phí tuyển sinh | 50.000 KRW |
Học phí chính thức | 5.000.000 KRW/năm |
Phí bảo hiểm | 110.000 KRW |
Phí KTX | 700.000 KRW/4 tháng (2 người/1 phòng, không bao gồm bữa ăn) |
Thời gian lớp học | 09:00~12:50 (thứ 2 ~ thứ 6)
13:00~16:50 (thứ 2 ~ thứ 6) |
Chương trình đại học tại trường Đại học Inje Hàn Quốc
- Phí xét tuyển: 60.000 KRW
- Phí nhập học: 228.000 KRW
Trường | Ngành | Học phí (1 kỳ) |
Y |
|
5,011,000 KRW |
Điều dưỡng |
|
3,485,000 KRW |
Khoa học – Nghệ thuật khai phóng |
|
2,840,000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2,840,000 KRW |
|
2,890,000 KRW | |
|
3,415,000 KRW | |
Kinh doanh |
|
2,840,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
4,053,000 KRW |
|
3,415,000 KRW | |
AI |
|
3,415,000 KRW |
|
4,053,000 KRW | |
Khoa học y tế và chăm sóc sức khỏe |
|
3,485,000 KRW |
|
4,053,000 KRW | |
|
2,905,000 KRW | |
Công nghệ thông tin Bio-nano |
|
4,053,000 KRW |
|
3,485,000 KRW | |
Dược |
|
5,011,000 KRW |
Nghệ thuật – Khoa học |
|
3,415,000 KRW |
|
4,216,000 KRW | |
|
2,840,000 KRW |
Học bổng
Loại học bổng | Chi tiết | Học bổng |
Giảm phí nhập học |
|
Lúc nhập học |
Học bổng học tập xuất sắc |
|
|
Học bổng gia nhập | Nếu có TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành trình độ trung cấp tại Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc Inje, thì sẽ được giảm 20% học phí của học kỳ đầu tiên | Lúc nhập học |
Học bổng tài năng vượt trội | Nếu có điểm đầu vào tốt và trình độ tiếng Hàn cao với thư giới thiệu, thì sẽ có thể nhận được học bổng với sự cho phép của Hiệu trưởng Đại học Inje.
|
Mỗi kỳ |
Học bổng TOPIK |
|
Được trao một lần cho một sinh viên đã đạt được tiêu chí cấp độ TOPIK cho học bổng mỗi học kỳ |
Học bổng khuyến khích | Dành cho sinh viên có điểm GPA cải thiện:
|
Mỗi kỳ |
Học bổng hỗ trợ cuộc sống | Học sinh được chọn từ 30% học sinh hàng đầu thông qua đánh giá của các cố vấn, tham gia các chương trình của trường. Tối đa 1.000.000 KRW / học kỳ. | Mỗi kỳ |
Chương trình sau đại học tại trường Đại học Inje
Trường | Ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Hệ tiếng Anh |
Y |
|
✓ | ✓ | > 50% |
Nhân văn – Khoa học xã hội |
|
✓ | ✓ | > 50% |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | x | ||
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | x | ||
|
✓ | x | ||
Khoa học tự nhiên
|
|
✓ | ✓ | x |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | > 50% | ||
Kỹ thuật
|
|
✓ | ✓ | 100% |
|
✓ | ✓ | x | |
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | 100% | ||
|
✓ | > 50% | ||
|
✓ | 100% | ||
Nghệ thuật
|
|
✓ | ✓ | > 50% |
|
✓
(Thanh nhạc, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Âm nhạc trị liệu, Accompaniment, Lý thuyết âm nhạc) |
✓
(Giọng nói, Piano, Dàn nhạc, Sáng tác, Chỉ huy, Lý thuyết âm nhạc) |
||
Chương trình liên ngành |
|
✓ | ✓ | 100% |
|
✓
(Y, Nghệ thuật, Luật) |
✓
(Y, Luật, Triết học) |
||
|
✓ | ✓ | ||
|
✓ | ✓ | > 50% | |
|
✓ | |||
|
✓ | |||
Chương trình kết hợp Nghiên cứu – Học thuật
|
|
✓ | ✓ | |
|
✓ |
Học phí
- Phí nhập học: 745.000 KRW
Trường | Chương trình | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn – Khoa học xã hội | Thạc sĩ | 4.124.000 KRW |
Tiến sĩ | 4.282.000 KRW | |
Khoa học tự nhiên | Thạc sĩ | 4.899.000 KRW |
Tiến sĩ | 5.084.000 KRW | |
Kỹ thuật / Nghệ thuật | Thạc sĩ | 5.654.000 KRW |
Tiến sĩ | 5.864.000 KRW | |
Khoa học y học | Thạc sĩ | 6.297.000 KRW |
Tiến sĩ | 6.979.000 KRW |
Ký túc xá trường Đại học Inje
Ký túc xá | Loại phòng | Phí KTX / 1 kỳ | Phí ăn uống / 1 kỳ | Ghi chú |
Yanghyeonjae | 2 người / 1 phòng | 630,000 KRW | 550,000 KRW | – Phục vụ ăn uống 2 bữa / 1 ngày (sáng, tối)
– Thức ăn: tự chọn |
I.G.T | 2 người / 1 phòng | 630,000 KRW | ||
Bio-tech Village | 2 người / 1 phòng | 750,000 KRW |
Điều kiện tuyển sinh trường Đại học Inje Hàn Quốc
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Đã có TOPIK 3
hoặc IELTS 5.5 trở lên |
✓ | ✓ | |
+ Đã có bằng Cử nhân | ✓ |
Hy vọng với những thông tin trên bạn đã hiểu rõ hơn về trường Đại học Inje (trường top 2%). Nếu bạn quan tâm đến việc du học hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về quy trình tuyển sinh, học bổng, và chương trình du học tại Hàn Quốc, đừng ngần ngại liên hệ với Sarang ngay nhé!
🌸 Trung tâm du học Sarang là đối tác tin cậy, nhận được sự chứng nhận của hơn 50+ trường Đại học top đầu của Hàn Quốc. Cam kết giúp các học viên đến được ngôi trường mình đã chọn và đạt được ước mơ du học của mình.
___________________________________________
SARANG CHUYÊN GIA TƯ VẤN DU HỌC HÀN QUỐC
☎️ Hotline Hà Nội: 076 853 6336
☎️ Hotline Hồ Chí Minh: 0938 933 637
📧 Email: info@duhocsarang.com.vn